Nguyên tử khối (NTK) là một khái niệm không hề xa lạ với các bạn khi đến với môn Hóa học. Nó sẽ đi theo xuyên suốt chương trình học và sau này. Tuy vậy, chúng ta đã hiểu được bản chất nguyên tử khối là gì hay chưa? Nếu các bạn chưa nắm được chắc chắn, bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn cũng cố lại những kiên thức đó.
Bên cạnh đó, chúng ta cùng tìm hiểu công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Nào chúng ta cùng đi vào nội dung bài viết hôm nay các bạn nhé!
I. Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho ta biết nó nặng hơn gấp bao nhiêu lần “đơn vị khối lượng nguyên tử”.
Ta có: khối lượng nguyên tử = khối lượng p + khối lượng n + khối lượng e.
Trong đó: mp, mn có khối lượng xấp xỉ 1u, me có khối lượng khoảng 0.00055u.
Do đó ta có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.
II. Nguyên tử khối trung bình
Chúng ta đã biết nguyên tử khối là gì. Vậy nguyên tử khối trung bình là gì? Tại sao lại có NTK trung bình? Và chúng khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu lý do ngay sau đây.
Như chúng ta đã biết, hầu hết các nguyên tố là hỗn hợp của các đồng vị. Vì thế cho nên nguyên tử khối của các nguyên tố này nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Mỗi đồng vị sẽ chiếm một số % nhất định trong tổng số 100% của các đồng vị cộng lại.
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Giả sử A, B là 2 đồng vị của một nguyên tố. Gọi A,B và a, b lần lượt là khối lượng nguyên tử của A, B và tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị A, B. Ta có công thức:
¯A = (aA + bB) / 100
Trong đó: ¯A là NTK trung bình.
Ví dụ 1: Nguyên tố Cl có 2 đồng vị bền là 3517Cl và 3717Cl lần lượt chiếm 75.77% và 24.23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo.
Ta có:
¯A(Cl) = (75.77 x 35 + 24.23 x 37) / 100 ≈ 35.5
Ví dụ 2: Đồng có NTK trung bình là 63.546. Trong tự nhiên, nó có 2 đồng vị là 6329Cu và 6529Cu. Tính tỉ lệ % mỗi đồng vị của Cu trong tự nhiên.
Gọi a là % của đồng vị 6529Cu.
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình, ta có:
¯A(Cu) = [a x 65 + (100-a) x 63] / 100 = 63.546
⇔ 65a – 63a = 6354.6 – 6300
⇔ 2a = 54.6
⇔ a = 27.3%
Vậy tỉ lệ % của 6529Cu là 27.3% và của 6329Cu là 72.7%
III. Bảng nguyên tử khối của một số nguyên tố
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Năm tìm ra | Nguyên tử khối |
1 | Hidro | H | 1766 | 1 |
2 | Heli | He | 1868 | 4 |
3 | Liti | Li | 1817 | 7 |
4 | Beri | Be | 1797 | 9 |
5 | Bo | B | 1808 | 11 |
6 | Cacbon | C | Thời tiền sử | 12 |
7 | Nito | N | 1772 | 14 |
8 | Oxi | O | 1771 | 16 |
9 | Flo | F | 1886 | 19 |
10 | Neon | Ne | 1898 | 20 |
11 | Natri | Na | 1807 | 23 |
12 | Magie | Mg | 1808 | 24 |
13 | Nhôm | Al | 1825 | 27 |
14 | Silic | Si | 1824 | 28 |
15 | Photpho | P | 1669 | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | Thời tiền sử | 32 |
17 | Clo | C | 1774 | 35.5 |
18 | Agon | Ar | 1894 | 40 |
19 | Kali | K | 1807 | 39 |
20 | Caxi | Ca | 1808 | 40 |
21 | Scandi | Sc | 1879 | 45 |
22 | Titan | Ti | 1791 | 48 |
23 | Vanadi | V | 1801 | 51 |
24 | Crom | Cr | 1797 | 52 |
25 | Mangan | Mn | 1774 | 55 |
26 | Sắt | Fe | Thời tiền sử | 56 |
27 | Coban | Co | 1737 | 59 |
28 | Niken | Ni | 1751 | 59 |
29 | Đồng | Cu | Thời tiền sử | 64 |
30 | Kẽm | Zn | Thế kỉ 17 | 65 |
31 | Gali | Ga | 1875 | 70 |
32 | Garmani | Ge | 1886 | 73 |
33 | Asen | As | Thời trung cổ | 75 |
34 | Seleni | Se | 1818 | 79 |
35 | Brom | Br | 1825 | 80 |
36 | Kripton | Kr | 1898 | 84 |
37 | Rubidi | Rb | 1861 | 85 |
38 | Stroni | Sr | 1808 | 88 |
39 | Ytri | Y | 1794 | 89 |
40 | Ziriconi | Zr | 1789 | 91 |
41 | Niobi | Nb | 1801 | 93 |
42 | Molipden | Mo | 1781 | 96 |
43 | Tecneti | Tc | 1937 | 98 |
44 | Ruteni | Ru | 1844 | 101 |
45 | Rhodi | Rh | 1803 | 103 |
46 | Paladi | Pd | 1803 | 106 |
47 | Bạc | Ag | Thời tiền sử | 108 |
48 | Cadimi | Cd | 1817 | 112 |
49 | Indi | In | 1863 | 115 |
50 | Thiếc | Sn | Thời tiền sử | 119 |
51 | Antimon (Stibi) | Sb | Thời trung cổ | 122 |
52 | Telu | Te | 1783 | 128 |
53 | Iot | I | 1811 | 127 |
54 | Xenon | Xe | 1895 | 131 |
55 | Xesi | Cs | 1860 | 133 |
56 | Bari | Ba | 1808 | 137 |
57 | Lantan | La | 1839 | 139 |
58 | Xeri | Ce | 1803 | 140 |
59 | Praseodymi | Pr | 1885 | 141 |
60 | Neodim | Nd | 1885 | 144 |
61 | Prometi | Pm | 1945 | 145 |
62 | Samari | Sm | 1879 | 150 |
63 | Europi | Eu | 1901 | 152 |
64 | Gadolini | Gd | 1986 | 157 |
65 | Tecbi | Tb | 1846 | 159 |
66 | Dysprosi | Dy | 1886 | 162.5 |
67 | Honni | Ho | 1897 | 165 |
68 | Erbi | Er | 1843 | 167 |
69 | Tuli | Tu | 1879 | 169 |
70 | Ytecbi | Yb | 1878 | 173 |
71 | Luteti | Lu | 1907 | 175 |
72 | Hafni | Hf | 1923 | 179 |
73 | Tantan | Ta | 1802 | 181 |
74 | Wolfram | W | 1783 | 184 |
75 | Rheni | Re | 1925 | 186 |
76 | Osmi | Os | 1804 | 190 |
77 | Iridi | Ir | 1804 | 192 |
78 | Platin | Pt | Thế kỉ 16 | 195 |
79 | Vàng | Au | Thời tiền sử | 197 |
80 | Thủy ngân | Hg | Thời tiền sử | 201 |
81 | Tali | Tl | 1861 | 204 |
82 | Chì | Pb | Thời tiền sử | 207 |
83 | Bismut | Bi | 1753 | 209 |
84 | Poloni | Po | 1898 | 209 |
85 | Astatin | At | 1940 | 210 |
86 | Radon | Rn | 1900 | 222 |
87 | Franci | Fr | 1939 | 223 |
88 | Radi | Ra | 1898 | 226 |
89 | Actini | Ac | 1899 | 227 |
90 | Thori | Th | 1828 | 232 |
91 | Protactini | Pa | 1917 | 231 |
92 | Urani | U | 1789 | 238 |
93 | Neptuni | Np | 1940 | 237 |
94 | Pluton | Pu | 1940 | 244 |
95 | Americi | Am | 1944 | 243 |
96 | Curi | Cm | 1944 | 247 |
97 | Berkeli | Bk | 1949 | 247 |
98 | Californi | Cf | 1950 | 251 |
99 | Einsteini | Es | 1952 | 252 |
100 | Fermi | Fm | 1953 | 257 |
101 | Medelevi | Md | 1955 | 258 |
102 | Nobeli | No | 1966 | 259 |
103 | Lawrenci | Lr | 1961 | 262 |
104 | Rutherfordi | Rf | 1964 | 267 |
105 | Dubni | Db | 1968 | 268 |
106 | Seaborgi | Sg | 1974 | 269 |
107 | Bohri | Bh | 1981 | 270 |
108 | Hassi | Hs | 1984 | 269 |
109 | Meineri | Mt | 1982 | 278 |
110 | Darmtadti | Ds | 1994 | 281 |
111 | Roentgeni | Rg | 1994 | 281 |
112 | Copernixi | Cn | 1996 | 285 |
113 | Nihoni | Nh | 2012 | 286 |
114 | Flerovi | Fl | 1998 | 289 |
115 | Moscovi | Mc | 2003 | 288 |
116 | Livermori | Lv | 2000 | 293 |
117 | Tennessine | Ts | 2010 | 294 |
118 | Oganesson | Og | 2006 | 294 |
Trên đây là bảng nguyên tử khối của các nguyên tố, gồm cả kí hiệu hóa học và năm tìm ra chúng. Hi vọng nó hữu ích cho các bạn!
Lời kết
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về các khái niệm nguyên tử khối là gì, thế nào là nguyên tử khối trung bình. Một phần quan trọng là các bạn cần học thuộc bảng khối lượng nguyên tử để làm bài tập một cách dễ dàng, nhanh chóng! Chúc các bạn luôn vui và yêu hóa học nhé!