Nhôm Hydroxit (Al(OH)₃) là một hợp chất vô cơ, được tạo thành từ nhôm, hydro và oxy. Vậy Nhôm Hydroxit thu được từ cách nào sau đây? Nhôm Hydroxit có những cách điều chế nào? Mời các bạn đọc bài viết bên dưới.
Nhôm Hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
Nhôm Hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
B. Thổi dư khí CO₂ vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl₃.
D. Cho Al₂O₃ tác dụng với nước.
Đáp án: B. Thổi dư khí CO₂ vào dung dịch natri aluminat.
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
Khi thổi khí CO₂ vào dung dịch natri aluminat (NaAlO₂), phản ứng xảy ra như sau:
CO₂ + NaAlO₂ + 2H₂O → Al(OH)₃↓ + NaHCO₃
Phản ứng này tạo ra kết tủa nhôm hiđroxit (Al(OH)₃).
Phân tích các lựa chọn khác:
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat:
Phản ứng giữa HCl và NaAlO₂ tạo ra nhôm clorua (AlCl₃) và nước, không tạo ra Al(OH)₃:
NaAlO₂ + 4HCl → AlCl₃ + NaCl + 2H₂O
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl₃:
Phản ứng giữa NaOH và AlCl₃ ban đầu tạo ra Al(OH)₃, nhưng nếu NaOH dư, Al(OH)₃ sẽ tan tạo thành natri aluminat:
AlCl₃ + 3NaOH → Al(OH)₃↓ + 3NaCl
Al(OH)₃ + NaOH → NaAlO₂ + 2H₂O
D. Cho Al₂O₃ tác dụng với nước:
Nhôm oxit (Al₂O₃) không phản ứng với nước ở điều kiện thường, nên không tạo ra Al(OH)₃.
Tổng quan về Nhôm Hydroxit (Al(OH)₃)
1. Tính chất vật lý
- Màu sắc: Chất rắn màu trắng.
- Trạng thái: Dạng bột hoặc kết tủa.
- Không tan trong nước: Nhưng có thể tan trong dung dịch axit hoặc bazơ mạnh.
2. Tính chất hóa học
Nhôm hydroxit là amphoteric (lưỡng tính), nghĩa là nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ.
- Tác dụng với axit: Al(OH)3+3HCl→AlCl3+3H2O
- Tác dụng với bazơ: Al(OH)3+NaOH→Na[Al(OH)4]
3. Ứng dụng
Trong công nghiệp:
- Là nguyên liệu để sản xuất nhôm oxit (Al₂O₃), chất được dùng làm gốm sứ, vật liệu chịu lửa, và chất xúc tác.
- Được sử dụng làm chất chống cháy trong sản xuất nhựa và cao su.
Trong y học:
- Là thành phần của thuốc kháng axit dạ dày.
Trong xử lý nước thải:
- Được dùng để kết tủa các tạp chất có trong nước.
Các phương pháp điều chế nhôm hydroxit Al(OH)₃
1. Từ muối nhôm và dung dịch kiềm
Phương trình phản ứng: Al3++3OH−→Al(OH)3↓
Ví dụ:
Cho dung dịch muối nhôm (như AlCl₃) tác dụng với dung dịch kiềm (như NaOH hoặc KOH):
AlCl3+3NaOH→Al(OH)3↓+3NaCl
Lưu ý: Nếu lượng kiềm dư, kết tủa nhôm hydroxit sẽ tan, tạo thành dung dịch natri aluminat (NaAlO₂):
Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+2H2O
2. Từ dung dịch Natri Aluminat và khí CO₂
Phương trình phản ứng: NaAlO2+CO2+2H2O→Al(OH)3↓+NaHCO3
Cách tiến hành:
Thổi khí CO₂ dư vào dung dịch natri aluminat (NaAlO₂), kết tủa nhôm hydroxit xuất hiện.
Bài tập về Nhôm Hidroxit Al(OH)₃
Dưới đây là 5 bài tập trắc nghiệm về hợp chất nhôm hydroxit (Al(OH)₃), bao gồm lý thuyết và bài tập tính toán đơn giản:
Câu 1: Nhôm hydroxit là một chất…
A. Chỉ có tính axit.
B. Chỉ có tính bazơ.
C. Vừa có tính axit vừa có tính bazơ.
D. Trung tính.
Đáp án: C. Vừa có tính axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính).
Câu 2: PTPU nào sau đây sai khi mô tả tính chất của nhôm hydroxit?
A. Al(OH)3+3HCl→AlCl3+3H2O
B. Al(OH)3+NaOH→Na[Al(OH)4]
C. Al(OH)3+H2O→Al(OH)4−
D. Al(OH)3+CO2+2H2O→Al(OH)3↓+NaHCO3
Đáp án: C. Al(OH)3+H2O→Al(OH)4−(sai vì nhôm hydroxit không tan trong nước).
Câu 3: Tính toán
Cho 0,1 mol nhôm hydroxit Al(OH)3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:
A. 5,35 g
B. 13,35 g
C. 26,7 g
D. 10,8 g
Giải:
Phương trình phản ứng: Al(OH)3+3HCl→AlCl3+3H2O
Số mol AlCl3 số mol Al(OH)3 = mol.
Khối lượng AlCl3=0,1×(27+3×35,5)=13,35 g.
Đáp án: B. 13,35 g.